Bạn đang quan tâm đến máy đo quang phổ FTIR X-Series Jasco và mong muốn hiểu rõ hơn về công nghệ đột phá này? Hãy cùng TECHNO khám phá chi tiết về sản phẩm này trong bài viết dưới đây!
1. Giới thiệu về máy đo quang phổ FTIR X-Series Jasco
Máy đo quang phổ FTIR (Fourier Transform Infrared Spectroscopy) là một công cụ phân tích mạnh mẽ, sử dụng công nghệ quang phổ hồng ngoại để xác định và phân tích cấu trúc của mẫu vật. Khác với các phương pháp quang phổ truyền thống, FTIR sử dụng phép biến đổi Fourier để thu thập dữ liệu quang phổ với độ chính xác và tốc độ cao hơn.
Máy đo quang phổ Jasco FTIR X-Series là sản phẩm cung cấp giải pháp hoàn chỉnh cho quang phổ phân tử hồng ngoại.
2. Đặc điểm nổi bật
FTIR là một công nghệ nổi bật với nhiều tính năng và ưu điểm vượt trội, giúp nó trở thành công cụ đắc lực trong các nghiên cứu và ứng dụng công nghiệp. Dưới đây là những đặc điểm nổi bật của máy:
- Độ chính xác cao: Nhờ vào công nghệ biến đổi Fourier, máy FTIR có thể phân tích toàn bộ dải quang phổ trong một lần đo, giúp giảm thiểu sai số và tăng cường độ chính xác của kết quả.
- Tốc độ phân tích nhanh: Thiết bị có khả năng thu thập dữ liệu quang phổ nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian và tăng hiệu suất làm việc. Việc phân tích toàn bộ dải quang phổ trong một lần đo giúp giảm thiểu thời gian phân tích so với các phương pháp quang phổ truyền thống.
- Khả năng phân tích đa dạng các mẫu vật: Sản phẩm phân tích được nhiều loại mẫu vật từ rắn, lỏng, khí, được sử dụng hữu ích trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng.
- Khả năng phân tích mẫu không phá hủy: Máy có khả năng phân tích mẫu mà không gây hư hại, giúp bảo toàn mẫu vật cho các phân tích tiếp theo.
- Khả năng tùy chỉnh cao: Sản phẩm cung cấp khả năng tùy chỉnh cao với nhiều phụ kiện và module khác nhau, cho phép người dùng điều chỉnh và tối ưu hóa thiết bị phù hợp với nhu cầu cụ thể của mình.
3. Ứng dụng
Máy đo quang phổ FTIR X-Series Jasco là một công cụ phân tích chính xác và linh hoạt, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học và công nghiệp như:
- Nghiên cứu khoa học: FTIR được sử dụng rộng rãi trong các phòng thí nghiệm nghiên cứu để phân tích và xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất.
- Công nghiệp hóa chất và dược phẩm: Máy được sử dụng để kiểm tra và đảm bảo chất lượng của các sản phẩm hóa học và giúp xác định thành phần, kiểm tra chất lượng của các dược chất.
- Công nghiệp thực phẩm: Máy đo quang phổ được ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm để kiểm tra chất lượng và an toàn của các sản phẩm thực phẩm, giúp phát hiện các chất phụ gia, chất bảo quản và các chất ô nhiễm có thể có trong thực phẩm.
- Y tế và sinh học: Thiết bị được sử dụng để phân tích mẫu sinh học, từ đó hỗ trợ chẩn đoán bệnh và nghiên cứu y học, giúp phát hiện các dấu hiệu bệnh lý và các chỉ số quan trọng.
Máy đo quang phổ Jasco này với khả năng phân tích chính xác và đa dạng, đã chứng minh được tầm quan trọng và tính ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, điều này giúp máy trở thành công cụ không thể thiếu trong các ứng dụng phân tích hiện đại.
4. Thông số kỹ thuật
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật chi tiết 3 Model của máy đo quang phổ FTIR X-Series Jasco:
Model | FT/IR 4X | FT/IR 6X | FT/IR 8X |
Phạm vi đo số sóng chuẩn | 7.800 đến 350cm-1
7.800 đến 350cm-1 7.800 đến 350cm-1 |
||
Phạm vi số sóng mở rộng tùy chọn | 11.500 đến 375 cm-1, 6.000 đến 220cm-1, 6.000 đến 50cm-1 | 25000 đến 20cm-1 | 25000 đến 20cm-1 |
Độ phân giải | 0,4, 0,5, 1, 2, 4, 8, 16cm-1 | 0,25, 0,5, 1,0, 2, 4, 8, 16cm-1 | 0,07, 0,25, 0,5, 1,0, 2, 4, 8, 16cm-1 |
Buồng mẫu | Kích thước: 200 (W) × 260 (D) × 185 (H) mm
Đường dẫn quang học: Tập trung vào trung tâm, trục sáng cao 70 mm |
||
Giao thoa kế | Giao thoa kế Michelson 45º
Giao thoa kế gương khối góc, có cơ chế tự động căn chỉnh, cấu trúc kín, điều khiển DSP |
Máy đo giao thoa Michelson 28º với gương hình khối góc, cấu trúc kín (cửa sổ KRS-5, cũng có cửa sổ tùy chọn), cơ chế tự động căn chỉnh, điều khiển DSP, lớp phủ gương nhôm | Máy đo giao thoa Michelson 28º với gương hình khối góc, cấu trúc kín (cửa sổ KRS-5, cũng có cửa sổ tùy chọn), cơ chế tự động căn chỉnh, điều khiển DSP, lớp phủ gương nhôm |
Lớp phủ gương | Nhôm (Al) | Nhôm (Al) | Vàng (Au) |
N2 Thanh lọc và hút chân không | Ngăn chứa mẫu/máy dò
Giao thoa kế (Tùy chọn) Không có |
Ngăn chứa mẫu/máy dò
Giao thoa kế Chân không hoàn toàn (Tùy chọn) |
Ngăn chứa mẫu/máy dò
Giao thoa kế Chân không hoàn toàn (Tùy chọn) |
Phương pháp di chuyển | Ổ trục cơ khí, ổ điện từ | ||
Quét nhanh | 80 quang phổ/giây (độ phân giải 16 cm-1) | 40 quang phổ/giây (độ phân giải 16 cm-1 ) | 40 quang phổ/giây (độ phân giải 16 cm-1) |
Bước quét | Không có | Không có | 5 msec (tùy chọn: 10 nsec) |
Bộ chia chùm tia | Tiêu chuẩn: Ge/KBr
Tùy chọn: Si/CaF2, Ge/CsI (không thể hoán đổi cho nhau) |
Tiêu chuẩn: Ge/KBr
Tùy chọn: Quartz băng rộng, Si/CaF2 , KBr băng rộng, mylar băng rộng, băng rộng IR trung-xa, (có thể thay đổi, bộ thay đổi bộ chia chùm tia tự động tùy chọn) |
Tiêu chuẩn: Ge/KBr
Tùy chọn: Quartz băng rộng, Si/CaF2 , KBr băng rộng, mylar băng rộng, băng rộng IR trung-xa, (có thể thay đổi, bộ thay đổi bộ chia chùm tia tự động tùy chọn) |
Nguồn sáng | Tiêu chuẩn: Nguồn gốm cường độ cao
Tùy chọn: Đèn halogen (chỉ tùy chọn tại nhà máy) |
||
Máy dò | DLaTGS (có điều khiển nhiệt độ Peltier) (tiêu chuẩn) | ||
Máy dò tùy chọn | W-MCT, M-MCT, N-MCT, Si, InSb, InGaAs (tùy chọn)
Có thể lắp đặt tối đa hai đầu dò. |
MCT-N, MCT-M, MCT-W, MCT-PV, Si photodiode (có thể nhìn thấy, gần IR), InSb, InGaAs, DLATGS (cửa sổ PE), DLATGS băng thông rộng, Si bolometer và DLATGS (để đo vi mô). Có thể lắp tối đa 2 đầu dò bên trong thiết bị chính và nên sử dụng bộ đầu dò bên ngoài nếu sử dụng nhiều hơn 3 đầu dò (chuyển mạch PC). Có một số đầu dò hạn chế để lắp bên trong thiết bị chính và có thể lắp tối đa 2 đầu dò vào bộ đầu dò bên ngoài. | |
Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu (4cm-1 , 1 phút, gần 2.200cm-1) | 35.000:1 | 47.000:1 | 55.000:1 |
Chuyển đổi tăng | Tự động, 1, 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128 | ||
Giao tiếp | USB 2.0 | ||
Kích thước và trọng lượng | Kiểu FT/IR-4X:
386 (R) × 479 (S) × 254 (C) mm, 18 kg |
Model Purge FT/IR-6X:
600 (W) × 690 (D) × 315 (H) mm, 56 kg Model chân không giao thoa kế FT/IR-6X V: 600 (W) × 690 (D) × 315 (H) mm, 58 kg Model chân không hoàn toàn FT/IR-6X FV: 600 (W) × 700 (D) × 355 (H) mm, 70 kg |
Model Purge FT/IR-8X:
600 (W) × 690 (D) × 315 (H) mm, 56 kg Model chân không giao thoa kế FT/IR-8X V: 600 (W) × 690 (D) × 315 (H) mm, 58 kg Model chân không hoàn toàn FT/IR-8X FV: 600 (W) × 700 (D) × 355 (H) mm, 70 kg Bộ nguồn: 85 (W) × 260 (D) × 197 (H) mm, 4,7 kg |
Như vậy, TECHNO đã giúp bạn giải đáp thắc mắc về máy đo quang phổ FTIR X-Series Jasco. Rất mong bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức mới về thiết bị này và những ứng dụng thực tế vào đời sống. Ngoài ra, nếu còn bất kỳ thắc mắc hay có nhu cầu mua hàng, bạn hãy liên hệ đến TECHNO để được tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng!